✨Đình Chiến

Đình Chiến

Nguyễn Đình Chiến thường được biết đến với nghệ danh Đình Chiến là nam diễn viên người Việt Nam.

Tiểu sử

Đình Chiến sinh năm 1956 tại Nam Định, là con trai lớn trong gia đình, bố ông làm về phát hành phim, còn mẹ làm kinh tế.

Sự nghiệp

Trong một lần đi lấy bèo cho lợn thì thấy có xe của Đoàn kịch nói Trung ương đăng tuyển một lớp diễn viên cho Đoàn văn công Nam Hà. Có người thấy ông đang tò mò theo dõi nên cho ông thi thử, Đình Chiến vượt qua vòng sơ tuyển với ca khúc "Giải phóng miền Nam", sau cùng ông trúng tuyển vào lớp diễn viên.

Năm 1972, Đình Chiến tốt nghiệp ngành diễn viên nhưng vì sở hữu ngoại hình không mấy lí tưởng nên chỉ nhận được những vai quần chúng, sau đó ông chuyển sang làm nhân viên âm thanh và ánh sáng cho đoàn. Tới năm 1974, ông về đoàn Trường Sơn (Sư đoàn 559) và bắt đầu được giao những vai diễn chính.

Tới năm 1979, cả đơn vị của ông được chuyển về Quân khu 2. Ra quân, dù được cử đi xuất khẩu lao động tại Đức nhưng ông không thích và xin chuyển ngành về Nhà hát kịch Trung ương từ năm 1988. Hai năm sau, ông mới được nhận vào biên chế chính thức của Nhà hát.

Vai diễn

Điện ảnh

Truyền hình

👁️ 25 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Hiệp định đình chiến Compiègne** (, ) được ký vào ngày 11 tháng 11 năm 1918 trong một khu rừng gần thành phố Compiègne, thuộc vùng Picardy của Pháp. Hiệp định này đánh dấu sự
thumb|right|Lễ ký kết [[Hiệp ước Münster, 1648]] **Đình chiến** là một thỏa thuận chính thức giữa các bên tham chiến nhằm ngưng cuộc chiến tranh. Nó không nhất thiết là cái kết của một cuộc
**Thỏa thuận đình chiến Nagorno-Karabakh năm 2020** là một hiệp ước đình chiến kết thúc cuộc chiến tranh Nagorno-Karabakh 2020. Hiệp ước được ký vào ngày 9 tháng 11 giữa tổng thống Azerbaijan là Ilham
**Hiệp định đình chiến Triều Tiên** (; ) là một hiệp định đình chiến về chấm dứt Chiến tranh Triều Tiên. Các bên ký kết bao gồm Trung tướng William Harrison Jr. và Tướng Mark
**Nguyễn Đình Chiến** thường được biết đến với nghệ danh **Đình Chiến** là nam diễn viên người Việt Nam. ## Tiểu sử Đình Chiến sinh năm 1956 tại Nam Định, là con trai lớn trong
**Đình chiến Tết Mậu Thân** theo truyền thống là khoảng thời gian ngừng bắn giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Mỹ và Việt Nam
**Các** **Quốc gia Đình chiến** (; tiếng Anh: _Trucial States_), còn được gọi là **Bờ Biển Đình chiến** (, chuyển tự **'; tiếng Anh: _Trucial Coast_), **Các Lãnh thổ Hồi giáo Đình chiến** (, chuyển
Khung Hoạch Định Chiến Lược - Bộ Công Cụ Thiết Yếu Cho Hội Đồng Quản Trị Và Ban Điều Hành Cấp Cao AI NÊN ĐỌC CUỐN SÁCH NÀY: - Hội đồng quản trị (HĐQT): Giúp
Khung Hoạch Định Chiến Lược - Bộ Công Cụ Thiết Yếu Cho Hội Đồng Quản Trị Và Ban Điều Hành Cấp Cao AI NÊN ĐỌC CUỐN SÁCH NÀY: - Hội đồng quản trị (HĐQT): Giúp
KHUNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC Bộ Công Cụ Thiết Yếu Cho Hội Đồng Quản Trị Và Ban Điều Hành Cấp Cao I. AI NÊN ĐỌC CUỐN SÁCH NÀY - Hội đồng quản trị (HĐQT): Giúp
Hoạch định chiến lược là bước đầu tiên trong quá trình lập và vận hành một dự án. Đây thường là bước chủ chốt quyết định thành bại của dự án. Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược là bước đầu tiên trong quá trình lập và vận hành một dự án. Đây thường là bước chủ chốt quyết định thành bại của dự án. Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược là bước đầu tiên trong quá trình lập và vận hành một dự án. Đây thường là bước chủ chốt quyết định thành bại của dự án. Hoạch định chiến lược
Cuốn “Khung Hoạch Định Chiến Lược” là cẩm nang toàn diện dành cho các nhà lãnh đạo và quản trị cấp cao muốn xây dựng chiến lược bài bản và hiệu quả. Sách hệ thống
Giáo sư, Tiến sĩ **Nguyễn Đình Chiến** (sinh năm 1954) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Viện trưởng Viện Chiến lược Quốc phòng (Việt
**Hiệp định Genève 1954** (tiếng Việt: **Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954**) là hiệp định đình chiến được ký kết tại thành phố Genève, Thụy Sĩ nhằm khôi phục hòa bình ở Đông Dương. Hiệp định
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
nhỏ|300x300px|Bản đồ miêu tả chiến tranh Kim–Tống **Chiến tranh Kim – Tống** là một loạt các cuộc xung đột giữa nhà Kim (1115–1234) của người Nữ Chân và nhà Tống (960–1279) của người Hán. Năm
**Mặt trận Balkan** (28 tháng 7 năm 1914 - 29 tháng 9 năm 1918) hay **Chiến trường Balkan** là một trong những mặt trận của Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra trên bán
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
Cuộc **Không chiến tại Anh Quốc** () là tên thường gọi của một cuộc không chiến dai dẳng giữa Đức Quốc xã và Anh Quốc vào mùa hè-thu năm 1940 trong Chiến tranh thế giới
**Cuộc chiến Yom Kippur**, **Chiến tranh Ramadan** hay **Cuộc chiến tháng 10** (; chuyển tự: _Milkhemet Yom HaKipurim_ or מלחמת יום כיפור, _Milkhemet Yom Kipur_; ; chuyển tự: _harb 'uktubar_ hoặc حرب تشرين, _ħarb Tishrin_),
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra ở nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Đông và Mặt trận miền Tây. Ngoài ra còn có mặt trận vùng sông Mississippi, bờ biển
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
**Chiến dịch Overlord**, hay **Cuộc tập trận Hornpipe**, là mật danh của **Trận Normandie,** một chiến dịch quân sự quy mô lớn của quân đội Đồng Minh tại miền Bắc nước Pháp trong Chiến tranh
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một
**Chiến dịch Barbarossa** (), còn được gọi là **Cuộc xâm lược của Đức vào Liên Xô** là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên Xô do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong
**Chiến dịch Linebacker II**, hay còn được biết đến là **Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không**, là chiến dịch quân sự cuối cùng của Hoa Kỳ chống lại Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Chiến dịch Trị Thiên** là một chiến dịch trong Chiến tranh Việt Nam do Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam thực hiện vào năm 1972. Đây là một phần trong Chiến dịch Xuân hè
**Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc**, hay thường được biết đến với cái tên **Chiến tranh năm 1812**, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế
**Chiến dịch Budapest** (Tiếng Nga:_Будапештская операция_) là trận đánh lớn nhất giữa quân đội Liên Xô với quân đội Đức Quốc xã và quân đội Hungary tại _Mặt trận Hungary_ thuộc Chiến tranh Xô-Đức trong
**Chiến dịch _Weserübung**_ () là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na
**Chiến tranh Bosnia** hay **Chiến tranh ở Bosnia và Hercegovina** là một cuộc xung đột vũ trang quốc tế xảy ra ở Bosna và Hercegovina trong khoảng thời gian giữa tháng 4 năm 1992 và
**Trận chiến nước Pháp** (), còn được gọi là **Chiến dịch phía Tây** (**'), **Chiến dịch nước Pháp** (, ) và **Nước Pháp thất thủ''', là cuộc xâm lược của Đức nhằm vào Pháp, Bỉ,
phải|Bản đồ Thế giới năm 1962 với các phe liên kết **Chiến tranh Lạnh (1953–1962)** là một giai đoạn trong cuộc Chiến tranh Lạnh từ khi lãnh tụ Liên Xô Joseph Stalin qua đời năm
**Chiến tranh Đại liên minh** (1688-1697) - thường được gọi là **chiến tranh chín năm**, cuộc **chiến tranh Kế vị Palatine**, hoặc **chiến tranh của Liên minh Augsburg** - là một cuộc chiến lớn cuối
**Nội chiến Quốc-Cộng lần thứ 2** (); diễn ra từ năm 1945 đến năm 1950, là cuộc chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm tranh giành quyền kiểm soát Trung
**Chiến dịch Sa mạc Tây** hay **Chiến tranh Sa mạc** diễn ra tại Sa mạc Tây thuộc Ai Cập và Libya là giai đoạn đầu của Mặt trận Bắc Phi thuộc Chiến tranh thế giới
**Chiến tranh Punic lần thứ hai**, cũng còn được gọi là **Chiến tranh Hannibal**, (bởi những người La Mã) **Cuộc chiến tranh chống lại Hannibal**, hoặc **Chiến tranh Carthage**, kéo dài từ năm 218 đến
**Chiến tranh Minh – Thanh** hoặc **Người Mãn Châu xâm lược Trung Quốc** (1618–1683) là thời kỳ dài của lịch sử khi người Mãn Châu (Nữ Chân) từng bước xâm lấn và chinh phục lãnh
**Chiến lược chính trị** Chiến lược chính trị là một khái niệm mới mẻ. Một nguồn tiếng Nga năm 1985 của Eduard IAkovlevich Batalov ghi: "_Chiến lược chính trị của nhà nước - ở khía
|commander2=|units1=_Lực lượng Mặt đất_: **Bộ chỉ huy Lục quân Hoa Kỳ, Thái Bình Dương** * Tập đoàn quân số 6 * Tập đoàn quân số 8 * Tập đoàn quân số 1 * Các đơn
**Chiến tranh đảo Crete** (, ), còn được gọi là **Chiến tranh Candia** () hay **Chiến tranh Ottoman–Venezia lần thứ năm**, là một cuộc xung đột kéo dài từ năm 1645 đến năm 1669 giữa
**Đại chiến Bắc Âu** là tên các sử gia gọi cuộc chiến từ năm 1700 đến năm 1721 giữa Thụy Điển với liên minh của Nga, Đan Mạch, Sachsen (Đức) và Ba Lan; từ năm
Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra tại nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Tây và Mặt trận miền Đông. Ngoài ra còn có mặt trận vùng sông Mississippi, bờ biển
**Chiến dịch Sao Thiên Vương (Uranus)** (tiếng Nga: _Операция «Уран»_, phiên âm La Tinh: _Operatsiya Uran_; tiếng Đức: _Operation Uranus_) là mật danh của chiến dịch có tính chiến lược của Liên Xô thời gian
**Chiến tranh sáu ngày** (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, _ħarb al‑ayyam as‑sitta_; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, _Milhemet Sheshet Ha‑Yamim_), cũng gọi là **Chiến tranh Ả Rập-Israel**, **Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba**, **an‑Naksah